Kiến thức Bảo hiểm

Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ? Quy định mới nhất 2025

23/10/2025

Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ? Quy định mới nhất 2025

Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ? Bài viết này sẽ phân tích rõ quy định pháp luật và danh mục cơ sở bắt buộc để bạn nắm rõ.

Cháy nổ luôn là nỗi ám ảnh đối với mọi cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng. Chỉ một sự cố nhỏ cũng có thể gây ra thiệt hại khổng lồ về người và tài sản. Vì thế, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ra đời như một công cụ pháp lý quan trọng để chia sẻ rủi ro, đảm bảo an toàn tài chính.

Một câu hỏi thường xuyên được đặt ra là: “Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ?”. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định pháp luật, danh mục cơ sở cụ thể phải tham gia, đồng thời làm rõ bản chất loại hình bảo hiểm này để tránh nhầm lẫn.

Bảo hiểm cháy nổ là bảo hiểm gì? Bảo hiểm cháy nổ có phải bảo hiểm thương mại không?

Bảo hiểm cháy nổ là một loại hình bảo hiểm phi nhân thọ quan trọng, được thiết kế nhằm bồi thường thiệt hại về tài sản khi xảy ra sự cố cháy, nổ theo quy định của pháp luật. Mục đích chính của loại bảo hiểm này là giúp cá nhân, tổ chức có nguồn tài chính kịp thời để khắc phục hậu quả, giảm bớt gánh nặng và nhanh chóng ổn định sản xuất – kinh doanh cũng như đời sống.

Hiện nay, bảo hiểm cháy nổ được chia thành hai hình thức: bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và bảo hiểm cháy nổ tự nguyện. Trong đó, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được áp dụng đối với các cơ sở nằm trong danh mục có nguy cơ cao về cháy, nổ do Nhà nước ban hành. Còn bảo hiểm cháy nổ tự nguyện dành cho các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu bảo vệ tài sản trước rủi ro hỏa hoạn.

Vậy, bảo hiểm cháy nổ có phải bảo hiểm thương mại không? Câu trả lời là có. Đây là một sản phẩm bảo hiểm thương mại do các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp. Tuy nhiên, với một số cơ sở đặc thù, pháp luật quy định việc tham gia bảo hiểm cháy nổ là bắt buộc, nhằm đảm bảo an toàn chung cho cộng đồng và xã hội.

Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ?

Căn cứ pháp lý chính hiện nay gồm:

  • Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
  • Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Theo đó, tất cả các cơ sở thuộc Danh mục 44 cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ đều bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bao gồm:

1. Nhà chung cư, nhà ở tập thể có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
2. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có từ 50 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
3. Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục, cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² trở lên.
4. Bệnh viện.

Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ? Quy định mới nhất 2025

Bệnh viện thuộc đối tượng bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ

5. Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
6. Sân vận động có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi trở lên.
7. Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có từ 1.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
8. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc.
9. Trung tâm hội nghị, bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà triển lãm có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
10. Thủy cung, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí, cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên.
11. Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
12. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
13. Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 200 m² trở lên.
14. Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
15. Cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg.
16. Cửa hàng xăng dầu.
17. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
18. Bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
19. Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
20. Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
21. Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt.
22. Nhà máy điện.
23. Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
24. Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ.
25. Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B.
26. Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C.
27. Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
28. Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C có tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên.
29. Kho dự trữ quốc gia.
30. Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
31. Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
32. Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải.
33. Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu.
34. Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng.
35. Cảng cạn.
36. Cảng cá loại II.
37. Bến xe khách, trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông, trạm dừng nghỉ có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
38. Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề – pô (depot) đường sắt, nhà ga cáp treo, nhà ga hành khách, đề – pô (depot) đường sắt đô thị có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
39. Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị có chiều dài từ 500 m trở lên.
40. Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
41. Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
42. Cơ sở hạt nhân.
43. Cơ sở trợ giúp xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
44. Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên.

Như vậy, danh mục này trải rộng từ nhà ở, dịch vụ công cộng đến sản xuất công nghiệp. Điểm chung là đều tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ cao, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cộng đồng.

Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ? Quy định mới nhất 2025

Khách sạn có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên thuộc đối tượng bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao nhiêu tiền?

Trên thực tế, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc  không có con số cố định, mà được tính toán dựa trên nhiều yếu tố khác nhau.

Các yếu tố tác động trực tiếp đến phí bảo hiểm bao gồm:

  • Giá trị tài sản: tài sản càng lớn, phí tính theo phần trăm cũng sẽ cao hơn.
  • Mức độ rủi ro: những ngành nghề đặc thù như xăng dầu, hóa chất, kho chứa vật liệu dễ cháy sẽ phải trả mức phí cao hơn.
  • Hệ thống phòng cháy chữa cháy: cơ sở nào có trang bị đầy đủ, đạt chuẩn thì phí có thể thấp hơn so với nơi không đảm bảo an toàn.

>>Tìm hiểu chi tiết bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao nhiêu tiền tại đây.

Lợi ích khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mang đến nhiều lợi ích thiết thực:

Bù đắp thiệt hại tài chính

Khi xảy ra cháy, nổ, thiệt hại tài sản thường rất lớn và khó có thể khắc phục ngay bằng nguồn vốn tự có. Việc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc giúp chủ cơ sở nhận được khoản bồi thường kịp thời từ doanh nghiệp bảo hiểm. Nguồn tài chính này sẽ hỗ trợ khắc phục hậu quả, giảm thiểu gánh nặng kinh tế và giúp cơ sở vượt qua khủng hoảng nhanh hơn.

Ổn định sản xuất – kinh doanh

Đối với doanh nghiệp, mỗi sự cố cháy nổ đều có thể kéo theo nguy cơ gián đoạn hoạt động, mất đơn hàng, thậm chí phá sản. Bảo hiểm đóng vai trò như “lá chắn an toàn”, giúp doanh nghiệp có nguồn lực để sửa chữa, thay thế máy móc, nhà xưởng hoặc tài sản bị hư hại, từ đó sớm ổn định sản xuất – kinh doanh và duy trì chuỗi cung ứng.

Thể hiện trách nhiệm xã hội

Khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, doanh nghiệp không chỉ bảo vệ lợi ích của riêng mình mà còn góp phần giảm bớt gánh nặng cho ngân sách Nhà nước trong công tác cứu trợ, khắc phục hậu quả sau thiên tai – hỏa hoạn. Đây cũng là cách thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với cộng đồng, góp phần xây dựng hình ảnh bền vững.

Tuân thủ pháp luật và bảo vệ uy tín

Theo quy định, các cơ sở thuộc danh mục nguy hiểm về cháy, nổ bắt buộc phải mua bảo hiểm. Nếu không thực hiện, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính, thậm chí đình chỉ hoạt động. Tham gia đầy đủ bảo hiểm cháy nổ không chỉ giúp chủ cơ sở tránh rủi ro pháp lý mà còn thể hiện sự tuân thủ pháp luật, củng cố uy tín trong mắt đối tác, khách hàng và cơ quan quản lý.

Hậu quả nếu không tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không chỉ là vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho cá nhân và doanh nghiệp:

Xử phạt hành chính

Theo quy định, các cơ sở thuộc diện bắt buộc nếu không tham gia sẽ bị phạt tiền từ 50 – 70 triệu đồng, tùy theo mức độ và hành vi vi phạm. Trường hợp nghiêm trọng, cơ quan chức năng có thể yêu cầu đình chỉ hoạt động để đảm bảo an toàn.

Thiệt hại tài chính nặng nề

Khi xảy ra sự cố, toàn bộ chi phí khắc phục hậu quả, sửa chữa hoặc tái xây dựng cơ sở vật chất sẽ do chủ cơ sở tự chi trả. Với những vụ cháy nổ lớn, thiệt hại có thể lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ đồng – vượt ngoài khả năng của nhiều doanh nghiệp.

Ảnh hưởng uy tín và quan hệ đối tác

Việc không tuân thủ quy định an toàn cháy nổ dễ khiến khách hàng, đối tác đánh giá doanh nghiệp thiếu trách nhiệm, coi nhẹ an toàn. Điều này làm suy giảm niềm tin, ảnh hưởng trực tiếp đến hình ảnh thương hiệu và khả năng hợp tác lâu dài.

Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ? Quy định mới nhất 2025

Tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mang đến nhiều lợi ích thiết thực

Kinh nghiệm lựa chọn đơn vị cung cấp bảo hiểm cháy nổ

Để đảm bảo quyền lợi tối đa và tránh rắc rối khi xảy ra sự cố, các cơ sở kinh doanh nên lưu ý một số kinh nghiệm sau khi lựa chọn đơn vị cung cấp bảo hiểm cháy nổ:

Ưu tiên công ty bảo hiểm uy tín, được Bộ Tài chính cấp phép

Không phải doanh nghiệp nào cũng đủ năng lực triển khai bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Do đó, trước tiên, chủ cơ sở cần kiểm tra xem công ty bảo hiểm có được Bộ Tài chính cấp phép hoạt động hay không. Ngoài ra, uy tín thương hiệu cũng là yếu tố quan trọng, thể hiện qua kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, quy mô hoạt động, cũng như những phản hồi tích cực từ khách hàng đã từng tham gia.

So sánh quyền lợi và mức phí giữa các đơn vị

Mức phí bảo hiểm cháy nổ được khung pháp lý quy định, tuy nhiên trên thực tế, giữa các doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có sự khác biệt về quyền lợi bổ sung, cách tính phí cụ thể và chính sách chăm sóc khách hàng. Vì vậy, thay vì vội vàng ký hợp đồng, chủ cơ sở nên tham khảo ít nhất 2–3 đơn vị để so sánh về chi phí và quyền lợi, từ đó lựa chọn phương án tối ưu.

Yêu cầu tư vấn chi tiết về hợp đồng

Trước khi tham gia, khách hàng cần được giải thích rõ ràng về:

  • Mức phí phải đóng (tính theo phần trăm giá trị tài sản).
  • Phạm vi bảo hiểm (những rủi ro nào được bồi thường).
  • Điều khoản loại trừ (trường hợp nào sẽ không được chi trả).
    Việc nắm rõ những điểm này giúp doanh nghiệp chủ động hơn khi sự cố xảy ra, tránh tình trạng hiểu nhầm dẫn đến tranh chấp về sau.
Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ? Quy định mới nhất 2025

Hãy chủ động tham gia bảo hiểm để an tâm hơn trước mọi rủi ro

Đánh giá năng lực giám định – bồi thường

Một yếu tố then chốt khi lựa chọn công ty bảo hiểm là quy trình giám định và bồi thường. Một doanh nghiệp uy tín cần có đội ngũ giám định nhanh chóng, khách quan và quy trình bồi thường minh bạch, rõ ràng. Nếu có thể, hãy tham khảo những khách hàng đã từng nhận bồi thường tại công ty đó để đánh giá thực tế mức độ hài lòng.

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã có câu trả lời cho thắc mắc “Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm cháy nổ?”. Theo quy định, 44 nhóm cơ sở có nguy cơ cao về cháy nổ bắt buộc phải mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn. Điều này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là giải pháp bảo vệ tài chính và thể hiện trách nhiệm xã hội. Nếu cơ sở của bạn thuộc diện này, hãy chủ động tham gia bảo hiểm để an tâm hơn trước mọi rủi ro.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Bài viết mới nhất