Bảo hiểm Ô tô
Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe ô tô
Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe ô tô

Mô tả sản phẩm
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe ô tô của BSH bảo hiểm cho lái xe, phụ xe và những người ngồi trên xe ô tô trong những trường hợp không may gặp phải thiệt hại về tính mạng, sức khỏe do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông
Tên sản phẩm: Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe

Lái xe, phụ xe và những người khác được chở trên xe cơ giới (gọi chung là Người được bảo hiểm).
Tên sản phẩm: Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe

BSH bảo hiểm cho Người được bảo hiểm trong trường hợp bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Tên sản phẩm: Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe

1. Trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong thuộc phạm vi bảo hiểm: BSH thanh toán (chi trả) toàn bộ Số tiền bảo hiểm ghi trên Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH.
2. Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật thân thể :
– Số tiền bảo hiểm đến 100 triệu đồng/người/vụ: BSH chi trả bồi thường theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật về người ban hành cùng Quy tắc này.
– Số tiền bảo hiểm trên 100 triệu đồng/người/vụ:
- Thương tật tạm thời : BSH thanh toán chi phí y tế thực tế, hợp lý và chi phí bồi dưỡng (tối đa không vượt quá 0,1% Số tiền bảo hiểm/ngày/người bị thương trong thời gian điều trị thương tật) nhưng không vượt quá tỷ lệ trả tiền quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật về người ban hành cùng Quy tắc này.
- Thương tật vĩnh viễn: Được bồi thường theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật về người nói trên.
3. Nếu tại thời điểm xảy ra tai nạn, số người thực tế trên xe (không bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi) lớn hơn số người được bảo hiểm ghi trên Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH, thì mức trả tiền bảo hiểm sẽ giảm theo tỷ lệ giữa số chỗ ngồi được bảo hiểm với số người thực tế trên xe.
Trẻ em dưới 7 tuổi được hưởng đầy đủ quyền lợi bảo hiểm như trên.
Tên sản phẩm: Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe

BSH không chịu trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển Xe ô tô và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô.
2. Tại thời điểm xảy ra tổn thất xe không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (gọi tắt là Đăng kiểm) hợp lệ hoặc Đăng kiểm không còn giá trị, không có hiệu lực, hết hiệu lực theo quy định của pháp luật hiện hành. Điểm loại trừ này không áp dụng đối với các trường hợp xe trong thời gian thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu tiên tại Việt Nam nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm.
3. Tại thời điểm xảy ra tổn thất khi xe đang hoạt động, Lái xe không có Giấy phép lái xe (bao gồm giấy phép lái xe ô tô, Bằng hoặc chứng chỉ nghề điều khiển thiết bị chuyên dùng) hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ, không phù hợp đối với loại xe ô tô/thiết bị chuyên dùng bắt buộc phải có giấy phép lái xe tương ứng với loại xe/thiết bị theo quy định của Pháp luật hiện hành. Trường hợp Lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn, bị mất Giấy phép lái xe thì được coi là không có giấy phép lái xe. Điểm loại trừ này không áp dụng trong trường hợp Lái xe gây tai nạn là học viên đang thực hành tập lái, sát hạch tay lái với điều kiện học viên, giáo viên, phương tiện đào tạo, sát hạch phải đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
4. Tại thời điểm xảy ra tổn thất khi xe đang hoạt động, Lái xe điều khiển xe trong tình trạng có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu (tương đương 10.9 mmol/Lít) hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
5. Xe đi vào đường có gắn biển cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều (đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”), lùi xe tại các nơi cấm lùi, rẽ hoặc quay đầu tại nơi có biển cấm; xe vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; xe đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định của pháp luật.
6. Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép); xe dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật; xe được sử dụng làm phương tiện trong các hoạt động trộm/cướp; xe chở hàng trái phép, hàng bị cấm theo quy định của pháp luật.
7. Xe dừng, đỗ tại khu vực cấm dừng, cấm đỗ theo quy định của pháp luật và bị thiệt hại (do mọi nguyên nhân).
8. Tổn thất xảy ra trong những trường hợp chiến tranh, khủng bố, bạo loạn, biểu tình, đình công.
9. Xe ô tô chở/kéo/cẩu quá tải trọng hoặc quá số lượng người từ 50% trở lên (không bao gồm trẻ em dưới 07 tuổi) theo quy định trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
10. Tổn thất xảy ra ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
11. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
12. Xe chạy vượt quá 50% tốc độ cho phép trở lên theo quy định của pháp luật.
13. Người được bảo hiểm có hành động cố ý gây tai nạn.
14. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.
15. Người được bảo hiểm điều khiển xe trong tình trạng có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở (tương đương 10.9 mmol/Lít); sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
16. Người được bảo hiểm bị cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật.
17. Người được bảo hiểm bị ngộ độc thức ăn, đồ uống và sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế.
18. Người được bảo hiểm tử vong hoặc thương tật thân thể do sử dụng xe để: Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép), xe dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật, xe được sử dụng làm phương tiện trong các hoạt động trộm/cướp, xe chở hàng trái phép, hàng bị cấm theo quy định của pháp luật.
Các điểm loại trừ 2,5,7,8,9 chỉ áp dụng cho tai nạn đối với lái xe)
Tên sản phẩm: Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
| Biểu mẫu thông báo tổn thất và yêu cầu bồi thường bảo hiểm |

Khi xảy ra tổn thất cần giữ nguyên hiện trường, áp dụng các biện pháp cứu chữa thương tổn về người và hạn chế các tổn thất, thiệt hại về tài sản. Báo ngay cho cảnh sát giao thông hoặc cơ quan công an, chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết tai nạn, gọi ngay hotline trên giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc tổng đài CSKH 1900.96.96.09, thông báo tổn thất và nhận hướng dẫn cụ thể.
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe bao gồm các tài liệu sau:
1. Văn bản yêu cầu bồi thường theo mẫu BSH
2. Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):
a) Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).
b) Giấy phép lái xe.
c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy chứng nhận thương tích.
b) Hồ sơ bệnh án.
c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
4. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.
Tên sản phẩm: Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
| Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe ô tô |

Quy tắc bảo hiểm
Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới ban hành theo Quyết định số 1616/2025/QĐ-BSH-XCG ngày 01/07/2025 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội.




